Đặc điểm kỹ thuật (Mikoyan-Gurevich MiG-21bis) Mikoyan-Gurevich MiG-21

Hình chiếu đứng của Mikoyan-Gurevich MiG-21.Hình chiếu đứng của Mikoyan-Gurevich MiG-21.

Thông số riêng

  • Đội bay: 1
  • Chiều dài: 15.76 m (51 ft 8 in)
  • Sải cánh: 7.15 m (23 ft 5 in)
  • Chiều cao: 4.12 m (13 ft 6 in)
  • Diện tích: 23 m² (247.5 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 5.350 kg (11.800 lb)
  • Trọng lượng cất cánh:8.726 kg (19.200 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 9.660 kg (21.300 lb)
  • Động cơ (phản lực): Tumansky R-25-300
  • Kiểu phản lực: đốt nhiên liệu lần hai phản lực turbin
  • Số lượng động cơ: 1
  • Công suất 70 kN (15.700 lbf)

Hiệu suất bay

  • Tốc độ tối đa: 2500 km/h (Mach 2)
  • Tầm hoạt động: 450–500 km (280-310 mi)
  • Trần bay: 19.000 m (62.300 ft)
  • Tốc độ lên cao: 225 m/s (23.600 ft/s)
  • Lực nâng của cánh: 379 kg/m² (77.8 lb/ft²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0.82

Vũ khí

  • Một pháo GSh-23 23 mm trục tâm hai nòng (các biến thể PFM,MF,SMT & BIS) hay một súng NR-30 một nòng (F-13)
  • Lên tới 2.000 kg (4.400 lb) các loại vũ khí không đối không và không đối đất treo tại hai hay bốn mấu cứng bên dưới cánh tùy theo từng biến thể. Những chiếc đầu tiên chỉ mang hai tên lửa Vympel K-13 dưới cánh. Những mẫu sau này có 5 điểm treo, có thể mang:
    • Hai tên lửa K-13 và hai thùng nhiên liệu dưới cánh;
    • Hoặc 4 tên lửa hồng ngoại dẫn đường bằng radar K-13 và 1 thùng nhiên liệu dưới thân loại PTB-490/PTB-800 dung tích 450 lít, loại dung tích 800 lít hoặc động cơ rocket phụ trợ SPRD-99 (giúp MiG-21 cất cánh ngắn);
    • Tên lửa Molniya R-60 được trang bị cho những mẫu MiG-21 cải tiến. Hai điểm treo phía trong 2 cánh có thể mang được 2 đạn R-3R/R-13M hoặc 4 đạn R-60/R-60M bằng giá treo 2 ray phóng (R-60 là một trong những loại tên lửa không đối không nhẹ nhất thế giới với trọng lượng phóng chỉ là 44 kg). Như vậy, MiG-21bis có khả năng mang tối đa tới 6 tên lửa không đối không nếu kết hợp dùng R-3/R-13 và R-60.
  • Các mẫu phát triển MiG-21-93 cho phép mang tên lửa R-77.
  • Pháo GSh-23 được lắp ở dưới bụng máy bay phía trên giá treo thùng phụ bụng, một băng đạn pháo có 240 viên đạn, chỉ khi bay càng được thu lên khi đó mới bắn được (loại đạn 23mm). Đây là loại pháo tự động 2 nòng cỡ 23mm do Phòng thiết kế chế tạo khí cụ Tula phát triển từ những năm 1960 để trang bị cho một loạt máy bay và trực thăng. GSh-23-2L dùng đạn AM-23 cỡ 23x115mm, đạt tốc độ bắn 3.000-4.000 phát/phút, sơ tốc đầu đạn 680–890 m/s.
  • Mig 21 F13
  • Mig 21 Fishbed D
  • Mig 21 Fishbed H/J
  • Mig 21 bis Fishbed L/N

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Mikoyan-Gurevich MiG-21 http://www.airforce-technology.com/projects/mig21/ http://www.avijacijabezgranica.com http://www.avijacijabezgranica.com/ http://www.bdmilitary.com/forum/index.php?showtopi... http://bharat-rakshak.com/IAF/History/1971War/Soni... http://www.defense-update.com/news/lancer.htm http://theaviationist.com/2014/05/02/cope-india-20... http://www.warbirdalley.com/mig21.htm http://www.worldairforces.com/ http://www.worldairforces.com/Countries/countriesi...